Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự có nghĩa vụ nộp các khoản tiền án phí, lệ phí theo quyết định của Tòa án. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, đương sự được miễn hoặc giảm tiền án phí, lệ phí. Như vậy, điều kiện cũng như thủ tục để xin miễn, giảm tiền án phí, lệ phí như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin cần thiết.
1.Các loại án phí, lệ phí.
a. Các loại án phí: Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016.Phân theo lĩnh vực, án phí bao gồm các loại sau:
- Án phí hình sự
- Án phí dân sự: án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
- Án phí hành chính
Phân theo quá trình giải quyết thì án phí gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
b. Các loại lệ phí: Căn cứ Điều 4 Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016.Lệ phí Tòa án bao gồm các loại sau:
- Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
- Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
- Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
- Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
- Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài.
- Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án.
2. Trường hợp miễn án phí, lệ phí:Căn cứ Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đương sự được miến án phí khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Đương sự được miễn lệ phí khi thuộc một trong các trường hợp là trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
3. Trường hợp giảm án phí, lệ phí:Căn cứ Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đương sự được miến án phí, lệ phí khi gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.Mức giảm án phí, lệ phí là 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp. Tuy nhiên, những người thuộc trường hợp được giảm án phí, lệ phí kể trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
- Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
4. Hồ sơ đề nghị miễn giảm án phí, lệ phí:
- Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
- Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:+ Ngày, tháng, năm làm đơn;+ Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;+ Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
=> Mẫu đơn tham khảo Đơn xin miễn án phí, lệ phí .
Trên đây là bài viết tư vấn về Hướng dẫn thủ tục xin miễn, giảm tiền án phí, lệ phí. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần hỗ trợ tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 0815.85.68.79 – 0346.929.704 để được hỗ trợ và tư vấn.
Bình luận Facebook